Phạm Thái Tuế – Tam Tai 2018
Bảng tra cứu Phạm: Thái Tuế – Tam Tai – Kim Lâu – Hoang ốc năm 2018.
Mỗi sao hạn tương ứng với một loại sự việc, không nên áp dụng cho tất cả, ví như phạm Thái Tuế là sao hạn rất xấu ảnh hưởng sức khỏe nhưng bổn mạng vẫn có thể làm ăn phát tài…
Biết được mật mã của ngày tháng, con người xoay chuyển được vận mệnh tốt hơn. Ông bà ta mỗi khi làm bất cứ việc lớn nào, đều chọn ngày tốt tránh ngày xấu, chọn tuổi hợp với ý nghĩa để công việc được thuận buồm xuôi gió đón cát tránh hung. Chuyện cưới gả vốn là chuyện quan trọng của cả đời người nên cũng được cất nhắc rất kĩ lưỡng.
Việc chọn ngày lành, tháng tốt nhằm mục đích đem lại điềm cát tường và may mắn như ý từ xưa đến nay vẫn luôn là một vấn đề nan giải. Trên thực tế trong dân gian có rất nhiều cách xem để chọn ngày tháng năm và giờ Cát hoặc Hung.
Nếu dựa theo đầy đủ các phương pháp trên để tìm ra ngày giờ cát hung thì có rất nhiều khi “việc gì cũng không được làm”, có khi cứ suốt tháng này sang tháng khác mà vẫn chưa chọn được “ngày lành tháng tốt”.
Việc chọn ngày lành tháng tốt nhằm mục đích "cầu lành tránh dữ” và giúp cho tâm lý của chúng ta được bình an mà tiến hành các công việc. Đúng như lời Phật Pháp đã dậy rằng “tâm an thì mọi việc sẽ an”
- PHẠM THÁI TUẾ (sao rất xấu)
- Trị (Tọa) Thái Tuế: Năm hạn Thái Tuế trùng với tuổi cầm tinh, đại diện cho vận trình năm đó có biến động, dễ buồn bực, dễ có bệnh tật. (Tuất)
- Xung Thái Tuế: Năm hạn Thái Tuế xung tuổi cầm tinh, đại diện cho vận trình năm đó sẽ có sự xáo trộn, có thay đổi lớn, nhiều chuyện lặt vặt. (Thìn)
- Hình Thái Tuế: Năm hạn Thái Tuế hình tuổi cầm tinh, đại diện cho năm đó thị phi khá nhiều, dễ có tai ương vô vọng như phá sản (Sửu)
- Hại Thái Tuế: Năm hạn Thái Tuế hại tuổi cầm tinh, đại diện cho năm đó dễ có kẻ tiểu nhân quấy phá, nhưng chưa đến nỗi phải kị. (Dậu)
- Phá Thái Tuế: Năm hạn Thái Tuế phá tuổi cầm tinh, đại diện cho năm đó về công việc bị kẻ tiểu nhân ngáng trở gây mất tiền tài, phá sản (Mùi)
- Xem thêm: Phạm Thái Tuế và cách hóa giải
-
Các sao hạn khác
-
Tam tai là ba tai họa: Hỏa tai, Thủy tai, Phong tai.
Những năm bị tam tai thì không được làm nhà, nhưng cũng có lập luận cho rằng rằng những năm tam tai vẫn có thể làm nhà được để “của đi thay người”. Đây cũng là một kiểu lập luận mang tính hóa giải tương đối trong Phong Thủy, vì thực ra người hiện nay không còn làm nhà theo kiểu dân gian ngày xưa, chủ nhà cũng tham gia cùng với thợ thuyền, nên yếu tố kiêng kỵ này không quá khắt khe nữa. -
Theo nghĩa của Hoang ốc có nghĩa là ngôi nhà hoang, mà nhà hoang thì chỉ có ma quỷ ở, rất không tốt. Do đó nhiều gia chủ muốn động thổ xây nhà nhưng khi biết mình bị phạm tuổi Hoang ốc thì rất lo lắng.
Ý nghĩa của lục cung Hoang Ốc:
1. Nhất Cát (hay Kiết cũng vậy): Làm nhà tuổi này sẽ có chốn an cư tốt, mọi việc hanh thông, thuận lợi (Nhất kiết an cư, thông vạn sự).
2. Nhì Nghi: Làm nhà tuổi này sẽ có lợi, nhà cửa hưng vượng, giàu có (Nhì nghi tấn thất địa sinh tài).
3. Tam Địa Sát: Tuổi này làm nhà là phạm, gia chủ sẽ mắc bệnh tật (Tam sát nhơn do giai đắc mệnh).
4. Tứ Tấn Tài: Làm nhà tuổi này thì phúc lộc sẽ tới (Tứ tấn tài chi phước lộc lai).
5. Ngũ Thọ Tử: Tuổi này làm nhà là phạm, trong nhà chia rẽ, lâm vào cảnh tử biệt sinh ly (Ngũ tử ly thân phòng tử biệt).
6. Lục Hoang Ốc: Tuổi này làm nhà cũng bị phạm, khó mà thành đạt được (Lục ốc tạo gia bất khả thành).
-
Theo nghĩa của Kim Lâu là cái lầu vàng, mà lầu vàng chỉ để cho thần, thánh, hay vua ở. Thần, thánh đều ở trên trời, nên tính Kim lâu phải theo cửu cung (dương cửu). Còn dân không được ở lầu vàng, nên nếu bị phạm Kim Lâu thì sẽ bị thiệt, đôi khi còn có họa.
-
“Phạm Thái Tuế”. Ngày sinh của mọi người nói chung nếu xung với trị niên Thái tuế thì trong dân gian gọi là phạm, còn gọi là xung Thái tuế. Vì thế, bất luận là loại nào, thì trong năm đó cũng chắc chắn là trăm sự không thuận, sự nghiệp nhiều trắc trở, nhiều bệnh tật, vì thế mà phải bái phụng Thái tuế tinh quân để giữ yên ổn
Xem thêm Ý nghĩa của Hoang Ốc, Kim Lâu, Tam Tai
Phạm Hoang ốc không nên: Xây cất.
Phạm Kim lâu không nên: với nữ kỵ Cưới gả.
Tuổi nào không phạm vào cả 3 yếu tố thì dòng đó được bôi màu xanh và có 3 sao màu xám. Nếu phạm cả Tam tai, Hoang ốc, Kim lâu thì không nên xây cất.
Không có sao là không phạm, sao Đỏ bị phạm.
Bảng tính Tam tai, Hoàng ốc, Kim lâu năm 2018 | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Năm sinh | Tuổi | Tam tai | Hoàng ốc | Kim lâu | THÁI TUẾ | |
1948 | 71 | Mậu Tý |
![]() |
|||
1949 | 70 | Kỷ Sửu |
![]() |
|||
1950 | 69 | Canh Dần |
![]() |
![]() |
![]() |
|
1951 | 68 | Tân Mão | ||||
1952 | 67 | Nhâm Thìn |
![]() |
|||
1953 | 66 | Quý Tỵ |
![]() |
![]() |
||
1954 | 65 | Giáp Ngọ |
![]() |
![]() |
||
1955 | 64 | Ất Mùi |
![]() |
![]() |
||
1956 | 63 | Bính Thân |
![]() |
|||
1957 | 62 | Đinh Dậu |
![]() |
![]() |
||
1958 | 61 | Mậu Tuất |
![]() |
![]() |
||
1959 | 60 | Kỷ Hợi |
![]() |
![]() |
||
1960 | 59 | Canh Tý | ||||
1961 | 58 | Tân Sửu |
![]() |
|||
1962 | 57 | Nhâm Dần |
![]() |
![]() |
![]() |
|
1963 | 56 | Quý Mão |
![]() |
|||
1964 | 55 | Giáp Thìn |
![]() |
![]() |
||
1965 | 54 | Ất Tỵ |
![]() |
|||
1966 | 53 | Bính Ngọ |
![]() |
![]() |
||
1967 | 52 | Đinh Mùi |
![]() |
|||
1968 | 51 | Mậu Thân |
![]() |
![]() |
||
1969 | 50 | Kỷ Dậu |
![]() |
![]() |
||
1970 | 49 | Canh Tuất |
![]() |
![]() |
||
1971 | 48 | Tân Hợi |
![]() |
![]() |
||
1972 | 47 | Nhâm Tý |
![]() |
|||
1973 | 46 | Quý Sửu |
![]() |
![]() |
||
1974 | 45 | Giáp Dần |
![]() |
![]() |
||
1975 | 44 | Ất Mão |
![]() |
|||
1976 | 43 | Bính Thìn |
![]() |
|||
1977 | 42 | Đinh Tỵ |
![]() |
![]() |
||
1978 | 41 | Mậu Ngọ |
![]() |
![]() |
||
1979 | 40 | Kỷ Mùi |
![]() |
|||
1980 | 39 | Canh Thân |
![]() |
![]() |
||
1981 | 38 | Tân Dậu |
![]() |
![]() |
||
1982 | 37 | Nhâm Tuất |
![]() |
![]() |
![]() |
|
1983 | 36 | Quý Hợi |
![]() |
|||
1984 | 35 | Giáp Tý |
![]() |
|||
1985 | 34 | Ất Sửu |
![]() |
|||
1986 | 33 | Bính Dần |
![]() |
![]() |
![]() |
|
1987 | 32 | Đinh Mão |
![]() |
|||
1988 | 31 | Mậu Thìn |
![]() |
|||
1989 | 30 | Kỷ Tỵ |
![]() |
![]() |
||
1990 | 29 | Canh Ngọ |
![]() |
![]() |
||
1991 | 28 | Tân Mùi |
![]() |
![]() |
||
1992 | 27 | Nhâm Thân |
![]() |
|||
1993 | 26 | Quý Dậu |
![]() |
![]() |
||
1994 | 25 | Giáp Tuất |
![]() |
![]() |
||
1995 | 24 | Ất Hợi |
![]() |
![]() |
||
1996 | 23 | Bính Tý |
![]() |
|||
1997 | 22 | Đinh Sửu |
![]() |
|||
1998 | 21 | Mậu Dần |
![]() |
![]() |
![]() |
Trái đất luôn xoay, ngũ hành luân chuyển, không ai tránh khỏi qui luật biến đổi, dù bạn phạm phải sao gì, hãy tích vận, làm điều tốt là một hình thức để cải vận
Xem thêm Mệnh khuyết và cách cải vận.
#khaitoan
Danh mục bài
Khải Toàn Phong thuỷ
• Chánh niệm: “Thành công nhờ kiên trì – Trí tuệ nhờ Chánh niệm”, nghĩa rằng muốn thành công phải thật kiên trì, có những việc thực hiện cả vạn lần, tư duy luôn hướng tới những điều tích cực trong mọi hoàn cảnh sẽ sinh ra trí tuệ.
• Nhân quả: Giả dụ mỗi ngày bạn bỏ vào ống heo 100 ngàn đồng, một năm sau heo sẽ mập, mỗi ngày hành thiền 10 phút, một năm sau tâm trí sẽ thành cây đại thụ an tịnh. Đạo lý này nói lên “quả của hôm nay, hoàn toàn là Nhân của hôm qua”.
• Khải Toàn không phải thầy phong thủy nổi tiếng, dùng kiến thức phong thủy chân chính, dùng khả năng tu tập của bản thân, để trợ duyên những vị đủ duyên và đủ phước để cải vận, trong kết quả luôn kèm theo lời khai thị về sống chân thiện, mở lòng bố thí, khuyến nghị hành thiền, đó là những phương tiện gia tăng vận may ngoài ứng dụng phong thủy
• Phong thủy: là phương tiện trợ duyên giúp công danh thăng tiến. Không gian là phong thủy, tâm lý là phong thủy, sạch sẽ gọn là là phong thủy tốt, tâm trạng phấn khởi là phong thủy tốt, vị nào có tấm lòng vị tha không chấp trước hẵn là người có phúc đức.
| Mời chư vị xem kênh “Khải Toàn Phong thủy” trên Youtube / Tik Tiok / Facebook |