Tuổi Sửu mệnh gì | tuổi Sửu hợp màu gì
• Tình duyên & Tài lộc người tuổi SỬU: Tân Sửu 1961, Quý Sửu 1973, Ất sửu 1985, Đinh Sửu 1997…
• Xét vận hạn tuổi Sửu theo từng tháng như sau: Tuổi Sửu có sao Hàm trì chiếu vào tháng Ngọ, từ 10/6 đến 9/7 dương lịch là tháng Ngọ, sao Hàm trì chính là đào hoa, mệnh cần Kim Thủy đại diện cho tình cảm, gặp gỡ, mệnh kỵ Kim Thủy gặp Hàm trì dễ xung đột tình cảm… Ngoài ra, vào tháng Thân có sao Thiên hỷ, từ 8/8 đến 6/9 dương lịch là tháng Thân, so Thiên hỷ đại diện chuyện vui với mệnh khuyết Kim Thủy, mệnh kỵ Kim Thủy đại diện cho chuyện không vui… Vào tháng Hợi có sao Dịch mã, từ 5/11 đến 3/12 dương lịch là tháng Hợi, Dịch mã đại diện cho lữ hành, biến động, thay đổi chổ ở, thay đổi công việc hoặc đi xa. Vào tháng Mùi sẽ phạm thêm Xung Thái tuế, từ 10/7 đến 7/8 dương lịch là tháng Mùi, năm Sửu là Trực Thái tuế, thêm tháng Mùi càng cẩn thận xe cộ, dao kéo, lời ăn tiếng nói.
Tuổi Sửu vốn lành tính, bao dung vị tha, có phần cọc cằn lầm lì, nhưng tốt tính.
Nhóm có tài lộc hanh thông như sau. Đầu tiên là nhóm người sinh mùa Hè tầm đầu tháng 5 đến cuối tháng 7 dương lịch, nhóm này Hỏa vượng gặp năm có Kim Thủy khả năng kiếm tiền khá tốt. Nhóm có vận tốt thứ hai là nhóm người sinh mùa Xuân tầm cuối tháng 2 đến giữa tháng 4 dương lịch. Tuy nhiên, để có được thành công cần vượt nhiều chướng ngại vì Sửu năm này phạm Thái tuế, mức độ thành công và vượt khó như thế nào tùy vào nhân quả đã gieo cũng như sự kiên trì của mỗi người.
Ngược lại với các nhóm vận tốt là các nhóm tuổi Sửu có vận trình bất lợi năm Tân Sửu… Một là nhóm tuổi Sửu sinh mùa Đông, tầm tháng 12 tháng 1 tháng 2 dương lịch, nhóm này làm vất vả nhưng khó giữ được tiền. Nhóm có vận không tốt thứ hai sinh vào mùa thu tầm giữa tháng 8 đến giữa tháng 11 dương lịch, công việc nhiều trở ngại. Hai nhóm trên đều kỵ Kim Thủy, năm 2021 do Kim Thủy Thổ quản. Nhóm có vận không tốt thứ ba là sinh vào các tháng Sửu Mùi Thìn Tuất, nhóm này sẽ phạm trực xung phá hình.
Hãy tập bố thí, bố thí tiền, bố thí sức, bố thí nụ cười, bố thì niềm hoan hỉ, đó là cách dùng nghiệp lực hóa giải vận không tốt.
______
Sửu thuộc Thổ nhưng là Kim khố, tức là kho Kim, chữ Tân cũng thuộc hành Kim, năm này Kim Thổ và cả Thủy rất vượng, những mệnh kỵ Kim Thủy khó khăn hơn, tức những người sinh vào mùa Thu và mùa Đông hoặc sinh thần Bát tự có Kim Thủy vượng.
Tuổi Sửu gặp năm Sửu là Trực Thái Tuế: Năm hạn Thái Tuế trùng với tuổi, đại diện cho vận trình năm này nhiều biến động, dễ buồn bực, sức khỏe kém và dễ bị thị phi. Người dính thị phi nên biết, nếu nhiều năm trước không gây thị phi, đến năm gặp hạn thị phi sẽ không nhiều vấn đề.
Hãy xem video chi tiết về tài lộc, tính cánh, tình duyên tuổi Sửu
• Xem thêm các con Giáp khác tại đây
• Tính cách: Cầm tinh con Trâu là một trong “tứ khố”, có tính ban phát, bao dung, thường chịu khó, nhẫn nại vượt gian khổ, cần cù. Nên họ thường đạt được những mục tiêu trong cuộc đời đặt ra. Tuổi Sửu rất thật thà, chân thành và tốt bụng, họ sẵn sàng giúp đỡ người khác mà quên đi lợi ích của bản thân, lầm lì là một “đặc sản” của Sửu.
• Có nghị lực, kiên cường nên thành công họ đạt được đều dựa trên sự chăm chỉ, kiên nhẫn và cố gắng nỗ lực của bản thân. Hơn nữa, tuổi Sửu có lập trường riêng của mình, không dễ dàng bị lay chuyển bởi người khác, vì vậy khi đã đặt ra mục tiêu, họ sẽ kiên trì tới cùng. Đôi khi phải đối mặt với khó khăn, áp lực, họ có sức chịu đựng kì diệu mà không phải ai cũng làm được.
Khuyết điểm là trong những trường hợp cần phải quyết đoán, tuổi Sửu lại bị tuột mất cơ hội. Họ cần phải chăm chỉ, nỗ lực, học hỏi hơn nữa mới có thể đạt được thành công.
• Tình duyên tuổi Sửu:
Nam giới tuổi Sửu thường có khả năng tỏ tình với người khác giới rất giỏi. Nếu kết hôn với họ, bạn hoàn toàn có thể tin tưởng vào tình yêu của người tuổi Sửu. Họ thuộc đối tượng được nhiều chị em phụ nữ mến mộ. Trong tình yêu ( kể cả nam và nữ) họ thường rất thận trọng, dè dặt đắn đo nên phần nhiều xây dựng gia đình khá muộn mạng.
Hầu như có rất nhiều các cô gái tuổi Sửu trong yêu đương của họ ít trăng hoa, lãng mạn và không ưa sự ướt át. Họ thường có tính lạnh nhat, không thích ồn ào, ồ vập trong tình yêu, trái lại rất ôn tồn, thận trọng và nhẫn nại chịu đựng. Các cô gái tuổi Sửu da phần thường toàn tâm, toàn ý hướng về đối tượng mình yêu. Bởi thế số đông tình yêu, hôn nhân của họ thường ổn định.
• Người tuổi Sửu và Mệnh Khuyết cải vận
sinh vào mùa Xuân: 19/2 đến 4/5 thường Dư MỘC – Thiếu KIM. /
sinh vào mùa Hè: 5/5 đến 7/8 thường dư Hoả – Thiếu THUỶ.
sinh vào mùa Thu: 8/8 đến 7/11 thường Dư Kim – Thiếu MỘC .
Sinh vào mùa Đông: 8/11 đến + 18/2 thường Dư Thủy – thiếu HOẢ.
Xem thêm về Mệnh khuyết Cải vận tại đây phongthuykhaitoan.com/phong-thuy-cai-van
Bảng tra cứu hạn Thái tuế – Tam tai Tuổi SỬU Bảng tra cứu mệnh khuyết từng tháng sinh cho Tuổi SỬU |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Giáp | NĂM | CAN CHI | Thiên khắc Địa xung |
THÁI TUẾ năm | TAM TAI năm | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
SỬU Thổ |
1961 1973 1985 1997 2009 |
Tân SỬU Quý SỬU Ất SỬU Đinh SỬU Kỷ SỬU |
Ất Mùi / Đinh Mùi Kỷ Mùi / Đinh Mùi Kỷ Mùi / Tân Mùi Quý Mùi / Tân Mùi Ất Mùi / Quý Mùi |
Sửu / Mùi 2021/2027 |
Sửu Dậu Tỵ hợp Kim, tam tại tại năm Hợi/Tý/Sửu (Thủy tiết hao Kim) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
SỬU Thổ | Trước khi xem Dụng thần (ngũ hành khuyết) theo tuổi/ theo tháng sinh, các vị nên vào mục “tra lá số”, tìm ra mật mã “mệnh ngày sinh“, tức Ô ngày sinh hàng trên, và tra theo bảng sau đây: ngày sinh Giáp hành Mộc, thường thích Kim Thuỷ, kỵ Hoả ngày sinh Ất hành Mộc, thường thích Thuỷ, kỵ Kim ngày sinh Bính hành Hoả, thường thích Mộc Thuỷ, kỵ Thổ ngày sinh Đinh hành Hoả, thường thích Mộc Kim, kỵ Thuỷ ngày sinh Mậu hành Thổ, thường thích Hoả Mộc Thuỷ ngày sinh Kỷ hành Thổ, thường thích Hoả Thuỷ, kỵ Mộc dương ngày sinh Canh hành Kim, thường thích Mộc, kỵ Hoả ngày sinh Tân hành Kim, thường thích Thuỷ Kim, kỵ Hoả ngày sinh Nhâm hành Thuỷ, thường thích Kim Thuỷ, kỵ Hoả ngày sinh Quý hành Thuỷ, thường thích Kim Thuỷ, kỵ Hoả thầy Khải Toàn biên soạn cho tuổi Sửu |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tuổi Ất Sửu 1985 thuộc mệnh Kim. Tuổi Đinh Sửu 1997 thuộc mệnh Thủy. Tuổi Kỷ Sửu 2009 thuộc mệnh Hỏa. Tuổi Tân Sửu 2021 thuộc mệnh Thổ. Sửu là một trong “tứ khố” tức là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa. Bản tính của Sửu lầm lì hiền lành, đôi lúc cọc cằn, Sửu Thổ thường bao dung, hiếu thuận. • Xét theo niên mệnh mang tính tham khảo, có thể úng dụng trong vài tường hợp, mệnh lý theo Bát tự tứ trụ có tính chính xác cao hơn, ngay cả người sinh cùng năm tháng ngày giờ vẫn có thể khác nhau, vì vậy xét theo năm sinh hay niên mệnh mang tính chất tham khảo Trước khi xem Dụng thần (ngũ hành khuyết) theo tuổi/ theo tháng sinh, các vị nên vào mục “tra lá số”, tìm ra mật mã “mệnh ngày sinh”, tức Ô ngày sinh hàng trên, và tra theo các bảng sau
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mệnh khuyết từng tháng sinh năm 1985 ẤT SỬU |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mệnh khuyết từng tháng sinh năm 1997 ĐINH SỬU |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mệnh khuyết từng tháng sinh năm 2009 KỶ SỬU |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Khải Toàn chia sẻ ít kiến thức phong thủy, hi vọng các bạn đón nhận trong tâm thái an lạc, các bạn nên biết rằng, xem mệnh biết mệnh mới có thể cải vận, xem để biết bản thân để khai ngộ, để tu sửa tâm tánh, không phải để thêm phiền não Giả dụ bạn biết mệnh của bạn không có tài phú, thế là bạn cứ phiền não, ví dụ lo lắng về năm hạn Thái tuế hay năm tuổi Phạm Tam Tai thế là bạn phiền não, thế thì chẳng có lý do gì để bạn quan tâm đến phong thủy, khi tâm của bạn đầy tập khí. Thay vào đó, biết năm hạn Thái tuế, bạn tự tu chỉnh tâm tính của mình, không buông lời bất thiện, ít can dự chuyện người khác, chủ ý giữ sức khỏe, tinh tấn hành thiền giúp tâm thân an, đó là cách hóa giải tốt nhất, không cần phải cúng bái sính lễ, hay cúng giải hạn gì cả Làm gì có chuyện cúng giải hạn, khi trước kia đã tạo nhân bất thiện, làm gì có thần thánh nào nhận ít sính lễ của bạn rồi hóa giải giúp bạn, gieo hạt gì sẽ có quả ấy |
-
HÀM TRÌ mật mã hành vận đào hoa
Hàm trì chính là đào hoa, tình yêu cuộc sống hôn nhân cả đời người đều có liên quan đến tinh tức mật mã này. Nếu bát tự có dụng thần là Hàm trì, biểu thị người này có nhu cầu tình dục cao, nếu Hàm trì là kỵ thần, đại diện người này không có hứng thú với tình dục.
Ví dụ: Tý, Ngọ, Mão, Dậu thuộc con giáp đào hoa, trong đó đào hoa Tý thuộc Thuỷ, nếu dụng thần là Thuỷ đại diện có đời sống tình dục viên mãn. Nếu bát tự kỵ Thuỷ, biểu thị cuộc sống gặp nhiều trở ngại.
Đào hoa có nhiều tác dụng, không phải đều biểu thị sắc tình, càng không phải chuyên chỉ ngoại tình. Kết hợp bát tự khác nhau, Đào hoa sẽ mang hàm nghĩa phong phú. Ví dụ dung mạo đẹp, thông minh, nhân duyên tốt.
Thân, Tý Thìn: DẬU
Dần, Ngọ, Tuất: MÃO
Tỵ, Dậu, Sửu: NGỌ
Hợi, Mão, Mùi: TÝ
-
DỊCH MÃ mật mã dịch chuyển, thay đổi
Dịch mã đại diện cho lữ hành, biến động. Dựa vào Dịch mã có thể luận đoán thời gian biến động.
Nếu tháng này hành Dịch mã tất trong tháng sẽ đi du lịch. Thời thìn hành Dịch mã tất thời gian này sẽ ra khỏi nhà.
Mã là tượng trưng cho thay đổi biến động, Trong Bát tự gặp nó, đại diện người này có tính hướng ngoại, thích ngao du khắp nơi. Trong bát tự của thương nhân, quân nhân, nhà ngoại giao thường mang nhiều Mã tinh. Mã tinh còn là tiên chí cho xuất ngoại. Nếu Mã tinh bị hợp thì tuy có cũng bằng không, Mã tinh bị xung thì ngày đi ngìn dặm. Phụ nữ có nhiều Mã tinh chủ về thân tâm bất an, là tượng bất lợi.
Thân, Tý Thìn mã tại DẦN
Dần, Ngọ, Tuất mã tại THÂN
Tỵ, Dậu, Sửu mã tại HỢI
Hợi, Mão, Mùi mã tại TỴ
-
HOA CÁI mật mã nghệ thuật, tài hoa
Hoa cái đại diện cho tính tình thanh cao, tư chất thông minh, tự làm tự hưởng, giàu tài hoa và tài năng nghệ thuật, thích triết học, tôn giáo.
Hoa cái chỉ khi Hoàng đế xuất tuần, thái giám mang một chiếc lọng quý (giống như ô) để che chổ vua ngồi. Hoa cái có uy lực lớn, đối với nam giới, Hoa cái đại diện cho tài hoa và thành tựu. Nữ giới có Hoa cái cũng giống như Võ Tắc Thiên, tuy có tài năng nhưng nhiều chồng. Khi mệnh nữ hành vận Hoa cái thì thường có tính cách của nam giới, mất đi nét dịu dàng nữ tính, dễ hình khắc chồng.
Dần, Ngọ, Tuất: TUẤT
Tỵ, Dậu, Sửu: SỬU
Thân, Tý Thìn: THÌN
Hợi, Mão, Mùi: MÙI
-
THIÊN ẤT quý nhân là mật mã gặp dữ hoá lành
Thiên ất là thần quý nhất, chổ mà ngài đến tất cả hung sát đều ẩn tránh. Thiên ất quý nhân là thần cát lợi nhất trong mệnh, nếu gặp được thì vinh hiển, công danh sớm đạt được, đường quan lộ hanh thông. Nếu đều có vượng khí thì lên chức vị cao. Đại, tiểu vận hành đến đây đều là điềm báo cát lợi. Chổ quý nhân đến ưa sinh vượng, không xung phá, không lạc Không vong là tốt
Thiên ất quý nhân là thần quý nhất nên xếp đầu trong các thần. Mệnh có Thiên ất quý nhân thường tư chất thông minh, bẩm tính ôn hoà. Nhân duyên đặc biệt tốt, được quý nhân phù trợ, chân thành lạc quan, vui vẻ thoải mái, dễ nhận được sự yêu mến, khen ngợi của mọi người. Nếu phụ nữ trong giờ, ngày, tháng, năm sinh gặp Quý nhân chủ về nhân duyên tốt, muôn sự thuận lợi, không phạm hình khắc. Thiên ất nếu toạ chổ vượng, phúc lực tăng gấp bội, cả đời ít bệnh tật, phú quý giàu sang. Thiên ất qu1y nhân kỵ nhất hình, xung, khắc, phá hoặc toạ chổ suy, bệnh, tử, tuyệt, phảm phải nó phúc lực giảm, cuộc sống lao lực bấp bênh.
Nhật Can (mệnh ngày sinh) | Thiên ất quý nhân |
Giáp, Mậu | Sửu, Mùi |
Ất, Kỷ | Tý, Thân |
Bính, Đinh | Dậu, Hợi |
Canh, Tân | Dần, Ngọ |
Nhâm, Quý | Tỵ, Mão |
Bảng tra Ngũ hành theo sự vật – Khải Toàn phong thuỷ
Khuyết = Nạp, Cần | Kỵ = Dư, hạn chế | ||||
Lựa chọn | Khuyết KIM | Khuyết THUỶ | Khuyết MỘC | Khuyết HOẢ | Khuyết THỔ |
• Màu – ăn mặc | xám, trắng, màu tro | Màu xanh lam, đen, | xanh lá | Đỏ, tím, vàng sậm, cam, hồng | màu cafe, nâu |
• Hình dạng | tròn | gợn sóng. | vuông | chóp nhọn, tam giác, hình chim | chữ nhật, vuông. |
• Trang sức | Vàng, Bạc, Đồng hồ tự động là vật trợ Kim, càng đắt tiền càng tốt, Rolex, Hublot, Kim cương, thạch anh tóc vàng – tóc xanh… | Vàng bạc, đá quý màu đen, xanh dương. Kim cương, thạch anh tóc đen… | Các loại đá quý xanh lá, Vòng gỗ quý, thạch anh tóc xanh lá… | Đá trang sức vân đỏ hoặc xanh lá, dây màu đỏ, thạch anh tóc đỏ… | Đá màu nâu |
• Động vật | Gà, Khỉ | Cá, chuột, rồng, Mickey, dơi, batman… | Thỏ, Hổ, Mèo, Kitty | Nuôi chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa | Dê, Trâu |
• Ăn uống | Ăn: thịt đông lạnh, kem, thạch. Thịt gà là Kim 100%. Tổ yến có rất nhiều Kim | Các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ | Ăn rau, thích hợp cho việc ăn chay, nấm | Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô | |
• Du lịch | Châu Âu, Trượt tuyết cũng là Kim | Châu Âu, quốc gia lạnh | Du lịch về phương đông để lấy vận mộc | Đông Nam Á | |
• Thân thể | Ba việc nhỏ trước khi thức dậy: đồng hồ báo thức phải hình tròn và có màu vàng. ra khỏi giường ở phương vị Tây hoặc Tây Bắc . Cạo râu bằng dao cạo tay và cắt lông mũi. | Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả, | Nên để tóc, móng, râu mới có vận tốt. | Có thể nhuộm ít tóc đỏ | |
• Nhà ở | Tủ lạnh, máy lạnh. Gương. Trong nhà treo một bức tranh núi Phú Sỹ cũng là Kim. Tranh gà – khỉ. | Ở gần nguồn nước, Gương. Tránh để nhà bếp bừa bộn, hồ cá, nhà vệ sinh, Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ | Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây nhỏ, Giường, đồ dùng nên bằng Mộc, độ nón, tranh rừng | Bếp, Tivi, lò viba, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả, tranh mặt trời, tranh ngựa. | Máy giặt – đàn piano khi không sử dụng, đồ gốm sứ. Thổ xấu xí: tạp vật, giày dép cũ… |
• Vật dụng | Kéo và cắt móng tay cũng là vật không thể thiếu, Gương. Mệnh khuyết kim luôn kỵ mộc • Trong công ty, kéo ngăn bàn nên có gương hoặc kéo • Người khuyết Kim muốn hành vận nhất định phải có giọng nói hay |
đồ bằng Bạc cũng tượng trưng cho Thuỷ • Bấm lỗ tay gia tăng vận thuỷ | Vận động buổi sáng cũng giúp tăng cường khí mộc. Có thể trồng 4 cây trúc Văn xương | Bóng đèn vàng, những vật màu đỏ | Giày dép cũ, tạp vật. |
• Ngành nghề | Ngành nghề thuộc KIM: Ngân hàng, tài chính, kế toán, kinh doanh chứng khoán, Công nghệ, sản xuất phần cứng máy tính, Kỹ thuật cơ khí, kinh doanh vật liệu kim khí, máy móc. Làm giám sát, quản lý, ngành võ, cửa hàng kim hoàn vàng bạc, khai thác lâm sản, nghề cơ khí, cơ điện, sản xuất thiết bị chăm sóc sức khỏe, dụng cụ âm nhạc, trò chơi điện tử, bác sỹ phẫu thuật, thiết bị quân sự, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Kiến trúc sư… | Ngành nghề thuộc THUỶ: Dịch vụ làm sạch, Thủy lợi, hải sản, đánh bắt cá, nghề biển, quảng cáo, văn phòng tư vấn và giới thiệu việc làm, cung ứng nguồn nhân lực, cơ sở chữa bệnh, spa Thẩm mỹ, kinh doanh nước giải khát, hóa chất kỹ thuật, giao thông vận tải, du lịch, y tế, viễn thông truyền thông, thông tin liên lạc, công ty bưu chính, giao hàng, bán hàng trực tuyến (e-Business), tâm lý học, quan hệ công chúng, nhập khẩu, xuất khẩu, hậu cần, siêu thị, cửa hàng giặt ủi, thủ quỹ, tư vấn chuyên nghiệp (như luật sư, thầy Phong thủy…) | Ngành nghề thuộc MỘC: Chăm sóc hàng ngày, trường học, trường đại học, Lâm nghiệp, nghề mộc, nghề gỗ giấy, kinh doanh các mặt hàng gỗ, giấy, hoa, cây cảnh, chế tạo thảo dược, làm vườn, cửa hàng nội thất, thư viện sách, thiết kế thời trang, thiết kế website, làm phim hoạt hình, hoạt động từ thiện, vật tư văn phòng, vật phẩm tế lễ hoặc hương liệu, quần áo, ngành xuất bản in ấn, công ty phát hành sách… | Nhà hàng Á, quầy bán lẻ, sản xuất đồ nhựa, điện tử, máy tính, laser, công ty xăng dầu, khí, sản xuất hoặc buôn bàn vũ khí, thuốc lá, thiết bị điện, Kỹ thuật điện, dầu, bắn pháo hoa, hàn xì, luyện kim, sản xuất than và khí đốt, sứ hoặc thủy tinh làm, đầu bếp, chế biến thực phẩm, chiếu sáng, nhiếp ảnh, sản xuất phim, thợ trang điểm, diễn viên, công an, bộ đội, các ngành nghề có liên quan đến Thể thao, các studio mang tính sáng tạo: chụp ảnh, thu âm… | Nghành nghề xây dựng và phát triển bất động sản, kiến trúc sư, chiêm tinh học, Phong thủy, sản xuất gốm sứ, điêu khắc, địa ốc, vật liệu xây dựng, các ngành nghề có liên quan đến Nông nghiệp, chăn nuôi gia súc gia cầm, các ngành khai thác mỏ khoáng sản, nghề xây dựng, dịch vụ tang lễ, nhà máy tái |
• Ăn mặc | Màu sáng, xám, trắng, màu đen | Màu sáng | Màu: xanh lá, có thể dùng màu Hoả, | Màu Đỏ, tím, vàng | |
• Giờ phù hợp | Từ 15 giờ đến 19 giờ, 19 giờ đến 21 | Sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ đến 7 giờ. 9 giờ tối đến 3 giờ sáng | Sáng từ 7 giờ đến 9 giờ sáng (giờ Thìn). Chiều từ 13 giờ đến 15 giờ chiều (giờ Mùi). 21 giờ đến 23 giờ đêm (giờ Hợi) | 9 giờ sáng đến 15 giờ chiều, Cần nhiều ánh nắng mặt trời | |
• Con giáp | Thân, Dậu | Tý, Hợi | Dần, Mão | Tỵ, Ngọ | Thìn, Tuất, Sửu, Mùi |
Lựa chọn | Khuyết KIM | Khuyết THUỶ | Khuyết MỘC | Khuyết HOẢ | Khuyết THỔ |
• Chú giải: nếu gia chủ cần (khuyết) thì lựa chọn nạp vào. Kỵ thì những lựa chọn theo từng Ngũ hành nên hạn chế. Ví dụ cần Thuỷ thì tra bảng về Thuỷ, Kỵ Hoả thì tránh những thứ thuộc Hoả | |||||
HỌ TÊN THEO NGŨ HÀNH |
|||||
Họ tên theo ngũ hành | KIM | THỦY | MỘC | HỎA | THỔ |
Thái Bạch Thoa Giáp Linh Phi Ni Tiền Khải Ngọc Toàn Việt Đĩnh Diêu Tây Ngân Canh Thân Tân Đoài Hầu Tây Bách Duyệt Bạch Thất Thần Tôn Giả Kim Chiêu Xuyến Khâm Phương Cương Quân Duyệt Dậu Tôn Tửu Tương Nhưỡng Kê Thân Hầu Hâm Khốc Lạc Y Tương Kiếm Thần Hâm Tân Sinh Hoa Thiết Thành Tranh |
Trì Trầm Cầu Hiếu Trình Hà Bạc Hồng Mẫn Diễn Lãng Thuyền Ngư Hải Hàm Vân Nhất Tý Nhâm Khổng Thuỷ Quý Bắc Tử Vĩnh Băng Hợi Nhậm Hảo Tồn Tự Lãnh Giang Nhữ Mãnh Đôn Tượng Xung Hưởng Khắc Vũ Du Cảng Độ Thánh Pháp Hán Chấn Học Trừng Nhuận Đạt Đào Phát Giang Lý Khổng Quách Mạnh Gia Hào Thỉ Đình Phúc Bắc Phát Nhiệm Tử Sử Thái Long |
Bính Đinh Ngọ Diễm Nhật Viết Xương Tinh Minh Ánh Chiêu Vượng Thời Án Côn Thần Nguyệt Can Cửu Húc Thăng Hạ Nam Quang Huy Hoả Viêm Bằng Mã Lạc Trì Tuấn Đình Lượng Âm Tuyên Quân Đức Tuệ Từ Mẫn Chí Trung Tư Ân Hy Yến Chiếu Liệt Tiêu Khố Tấn Trí Phổ Cảnh Càn Tâm Đan Hành Cứu Đồng Xướng Kinh Năng Hạo Điện Lôi Tĩnh Chương Phượng Bội Khanh Luân Dung Uyển Thịnh Lương Trần Đông Đường |
Lâm Sâm Thụ Tùng Bách Liễu Tương Bình Chi Chẩm Hoè Đường Lương Cách Căn Giáp Ất Dần Mão Tứ Mộc Hoà Hổ Thố Đông Thư Lý Trần Đào Đồng Bản Kiệt Quý Khoa Hoà Tuệ Diệp Giá Lạc Can Lai Quả Thá Thanh Tần Phạn Sở Bân Mạch Tốn Huy Mỹ Nam |
Cát Sơn Ngọc Bảo Châu Lý Chân Côn Điền Quân Trung Diệu San Tự Địa Nghiêm Hoàng Thành Kỳ Cơ Viên Liệt Châm Nghiễn Nham Bích Kiệt Thạc Trân Anh Lạc Kiên Đại Bằng Công Thông Diệp Đinh Vĩnh Giáp Thân Bát Bạch Thạch Hòa Lập Thảo Huấn Nghị Đặng Trưởng Long Độ Khuê Trường |
|
Người có nhiều tiền của chưa hẵn có hạnh phúc, nhưng người biết dành cho mình vài phút hành thiền là người an lạc, phương pháp hành thiền của Khải Toàn trợ duyên vô cùng đơn giản, mục đích của toạ thiền là tu tâm, không phải tu thân, bất luận bạn dùng phương pháp gì, hành thiền ở nơi đâu, đích đến của sự hành thiền là giúp tâm khai mở trí huệ, buông xả chấp ngã |
_ Khải Toàn
Danh mục bài
• Xem mệnh 12 con Giáp tại đây
Khải Toàn Phong thuỷ
• Chánh niệm: “Thành công nhờ kiên trì – Trí tuệ nhờ Chánh niệm”, nghĩa rằng muốn thành công phải thật kiên trì, có những việc thực hiện cả vạn lần, tư duy luôn hướng tới những điều tích cực trong mọi hoàn cảnh sẽ sinh ra trí tuệ.
• Nhân quả: Giả dụ mỗi ngày bạn bỏ vào ống heo 100 ngàn đồng, một năm sau heo sẽ mập, mỗi ngày hành thiền 10 phút, một năm sau tâm trí sẽ thành cây đại thụ an tịnh. Đạo lý này nói lên “quả của hôm nay, hoàn toàn là Nhân của hôm qua”.
• Khải Toàn không phải thầy phong thủy nổi tiếng, dùng kiến thức phong thủy chân chính, dùng khả năng tu tập của bản thân, để trợ duyên những vị đủ duyên và đủ phước để cải vận, trong kết quả luôn kèm theo lời khai thị về sống chân thiện, mở lòng bố thí, khuyến nghị hành thiền, đó là những phương tiện gia tăng vận may ngoài ứng dụng phong thủy
• Phong thủy: là phương tiện trợ duyên giúp công danh thăng tiến. Không gian là phong thủy, tâm lý là phong thủy, sạch sẽ gọn là là phong thủy tốt, tâm trạng phấn khởi là phong thủy tốt, vị nào có tấm lòng vị tha không chấp trước hẵn là người có phúc đức.
| Hãy theo dõi kên “Khải Toàn Phong thủy” trên Youtube / Tik Tiok / Facebook |
Danh mục bài