Tuổi Tỵ mệnh gì | tuổi Tị hợp màu gì
• Tình duyên & Tài lộc người tuổi TỴ: Ất Tỵ 1965, Đinh Tỵ 1977, Kỷ Tỵ 1989, Tân Tỵ 2001…
Hãy xem video chi tiết về tài lộc, tính cánh, tình duyên tuổi Tỵ
• Xem thêm các con Giáp khác tại đây
• Tính cách: là một trong tứ trường sinh, Tỵ là Kim khố, nổi bật với cá tính uyển chuyển. Tỵ có khí chất trầm lắng, khiến cho người tiếp xúc cảm thấy ghẻ lạnh, khó gần. Họ thích có nhiều tiền bạc nhưng lại không thích làm công việc vất vả, cực nhọc.
Trong quan trường cũng có nhiều người thành đạt, nhưng chủ yếu thương trường mới là đất cho họ dựng võ. Khi gặp kiện tụng chốn cửa quan đa phần họ giành thắng lợi. và khi thất vật phần nhiều lại tìm thấy. Có người tuổi trẻ rất nhiều mối song kết cục vẫn phòng không đơn chiếc.
Và trong quan hệ giao lưu tiền bạc họ không phải là người rộng rãi. Tuổi Tỵ sẽ không bao giờ chi tiêu một cách hoang phí ngược lại, học tích trữ, dành dụm những khoản tiền lớn để lo cho cuộc sống tương lai. Có lúc họ là người sống ở hiện tại nhưng luôn lo nghĩ cho tương lai phía trước.
• Tình duyên tuổi Tỵ:
Nữ tuổi Tỵ may mắn được trời phú cho vẻ đẹp thanh thoát. Với thân hình thon thả và gương mặt ưa nhìn, cô nàng này thu hút được mọi ánh mắt xung quanh. Đó là lý do tại sao họ được rất nhiều anh chàng theo đuổi, tán tỉnh.
Nữ tuổi Tỵ thích làm đẹp, chăm chuốt cho nhan sắc bên ngoài của mình. Họ không bao giờ rời khỏi nhà trong trang phục luộm thuộm, mái tóc xơ rối. Khi xuất hiện trước đám đông, họ phải là người phụ nữ sang trọng, quyền lực nhất…
Nam tuổi Tỵ có nhiều ước mơ, hoài bão trong cuộc đời. Họ bận rộn trong công việc, ít có thời gian để chăm sóc con cái, vì vậy rất cần một người phụ nữ đảm đang, dịu dàng, giúp họ chia sẻ gánh nặng trong cuộc sống. Họ luôn cố gắng phấn đấu để đem lại cuộc sống đầy đủ, sung sướng cho những người thân trong gia đình mình.
• Người tuổi Tỵ và Mệnh Khuyết cải vận
sinh vào mùa Xuân: 19/2 đến 4/5 thường Dư MỘC – Thiếu KIM. /
sinh vào mùa Hè: 5/5 đến 7/8 thường dư Hoả – Thiếu THUỶ.
sinh vào mùa Thu: 8/8 đến 7/11 thường Dư Kim – Thiếu MỘC .
Sinh vào mùa Đông: 8/11 đến + 18/2 thường Dư Thủy – thiếu HOẢ.
Xem thêm về Mệnh khuyết Cải vận tại đây https://phongthuykhaitoan.com/phong-thuy-cai-van
Biết mệnh mới có thể cải mệnh, sau khi xem bài và video có thể các bạn biết được dụng thần mệnh khuyết, nhưng để cải vận thì hoàn toàn không đơn giản, cần sự kiên trì ứng dụng theo phong thủy, cần bố thí tích phước đức, có thể cần cả vài năm hoặc chục năm. Việc gì cũng cần quá trình, làm gì có hạt nào gieo xuống là mọc ngay quả.
Chữ Tỵ thuộc Hỏa, can chi thuộc hành âm là nhóm người sống thọ, có sức chịu đựng rất tốt nhưng ngại va chạm trong cuộc sống.
Trong tình cảm gia đình đa phần thuận lợi dù không phải lúc nào cũng toàn quyền. Vào giai đoạn trung niên vận mệnh chuyển biến tốt, công việc làm ăn ổn định và phát triển. Về hậu vận TỴ hạnh phúc bên gia đình, bên con cháu, cuộc sống an nhàn không phải lo lắng nhiều.
Họ là nhóm người linh hoạt, nhưng có phần kiêu căng, những tính cách khác còn phụ thuộc vào tháng sinh và mệnh ngày sinh.
TỴ dễ nổi bật với cá tính uyển chuyển, linh hoạt vượt khó giỏi. Tỵ có khí chất, khiến cho người tiếp xúc cảm thấy đôi khi khó gần khó thân thiết. TỴ thường thích có nhiều tiền bạc, họ không bao giờ chi tiêu một cách hoang phí, họ tích trữ, dành dụm những khoản tiền lớn để lo cho cuộc sống tương lai. Thậm chí, họ là người sống ở hiện tại nhưng luôn lo nghĩ cho tương lai phía trước.
Trong quan hệ giao lưu tiền bạc họ không phải là người rộng rãi vì luôn muốn dành dụm và có đam mê kiếm nhiều tiền lo cho gia đình.
Trước trung niên, mệnh nam thường trải qua nhiều thử thách, khó khăn trên con đường gầy dựng sự nghiệp và gặp nhiều thất bại, mỗi thất bại họ càng trưởng thành và có nhiều kinh nghiệm hơn trong công việc lẫn cuộc sống. Gần 40 tuổi, vận may sẽ đến, sự nghiệp của họ đột phá, phát triển tốt.
_ KHẢI TOÀN #phongthuy
-
HÀM TRÌ mật mã hành vận đào hoa
Hàm trì chính là đào hoa, tình yêu cuộc sống hôn nhân cả đời người đều có liên quan đến tinh tức mật mã này. Nếu bát tự có dụng thần là Hàm trì, biểu thị người này có nhu cầu tình dục cao, nếu Hàm trì là kỵ thần, đại diện người này không có hứng thú với tình dục.Ví dụ: Tý, Ngọ, Mão, Dậu thuộc con giáp đào hoa, trong đó đào hoa Tý thuộc Thuỷ, nếu dụng thần là Thuỷ đại diện có đời sống tình dục viên mãn. Nếu bát tự kỵ Thuỷ, biểu thị cuộc sống gặp nhiều trở ngại.Đào hoa có nhiều tác dụng, không phải đều biểu thị sắc tình, càng không phải chuyên chỉ ngoại tình. Kết hợp bát tự khác nhau, Đào hoa sẽ mang hàm nghĩa phong phú. Ví dụ dung mạo đẹp, thông minh, nhân duyên tốt.Thân, Tý Thìn: DẬUDần, Ngọ, Tuất: MÃOTỵ, Dậu, Sửu: NGỌHợi, Mão, Mùi: TÝ
-
DỊCH MÃ mật mã dịch chuyển, thay đổi
Dịch mã đại diện cho lữ hành, biến động. Dựa vào Dịch mã có thể luận đoán thời gian biến động.Nếu tháng này hành Dịch mã tất trong tháng sẽ đi du lịch. Thời thìn hành Dịch mã tất thời gian này sẽ ra khỏi nhà.Mã là tượng trưng cho thay đổi biến động, Trong Bát tự gặp nó, đại diện người này có tính hướng ngoại, thích ngao du khắp nơi. Trong bát tự của thương nhân, quân nhân, nhà ngoại giao thường mang nhiều Mã tinh. Mã tinh còn là tiên chí cho xuất ngoại. Nếu Mã tinh bị hợp thì tuy có cũng bằng không, Mã tinh bị xung thì ngày đi ngìn dặm. Phụ nữ có nhiều Mã tinh chủ về thân tâm bất an, là tượng bất lợi.Thân, Tý Thìn mã tại DẦNDần, Ngọ, Tuất mã tại THÂNTỵ, Dậu, Sửu mã tại HỢIHợi, Mão, Mùi mã tại TỴ
-
HOA CÁI mật mã nghệ thuật, tài hoa
Hoa cái đại diện cho tính tình thanh cao, tư chất thông minh, tự làm tự hưởng, giàu tài hoa và tài năng nghệ thuật, thích triết học, tôn giáo.Hoa cái chỉ khi Hoàng đế xuất tuần, thái giám mang một chiếc lọng quý (giống như ô) để che chổ vua ngồi. Hoa cái có uy lực lớn, đối với nam giới, Hoa cái đại diện cho tài hoa và thành tựu. Nữ giới có Hoa cái cũng giống như Võ Tắc Thiên, tuy có tài năng nhưng nhiều chồng. Khi mệnh nữ hành vận Hoa cái thì thường có tính cách của nam giới, mất đi nét dịu dàng nữ tính, dễ hình khắc chồng.Dần, Ngọ, Tuất: TUẤTTỵ, Dậu, Sửu: SỬUThân, Tý Thìn: THÌNHợi, Mão, Mùi: MÙI
-
THIÊN ẤT quý nhân là mật mã gặp dữ hoá lành
Thiên ất là thần quý nhất, chổ mà ngài đến tất cả hung sát đều ẩn tránh. Thiên ất quý nhân là thần cát lợi nhất trong mệnh, nếu gặp được thì vinh hiển, công danh sớm đạt được, đường quan lộ hanh thông. Nếu đều có vượng khí thì lên chức vị cao. Đại, tiểu vận hành đến đây đều là điềm báo cát lợi. Chổ quý nhân đến ưa sinh vượng, không xung phá, không lạc Không vong là tốtThiên ất quý nhân là thần quý nhất nên xếp đầu trong các thần. Mệnh có Thiên ất quý nhân thường tư chất thông minh, bẩm tính ôn hoà. Nhân duyên đặc biệt tốt, được quý nhân phù trợ, chân thành lạc quan, vui vẻ thoải mái, dễ nhận được sự yêu mến, khen ngợi của mọi người. Nếu phụ nữ trong giờ, ngày, tháng, năm sinh gặp Quý nhân chủ về nhân duyên tốt, muôn sự thuận lợi, không phạm hình khắc. Thiên ất nếu toạ chổ vượng, phúc lực tăng gấp bội, cả đời ít bệnh tật, phú quý giàu sang. Thiên ất qu1y nhân kỵ nhất hình, xung, khắc, phá hoặc toạ chổ suy, bệnh, tử, tuyệt, phảm phải nó phúc lực giảm, cuộc sống lao lực bấp bênh.Bảng tra Ngũ hành theo sự vật – phong thuỷ cải vận
Bảng tra cứu hạn Thái tuế – Tam tai Tuổi TỴ Bảng tra cứu mệnh khuyết từng tháng sinh cho Tuổi Tị |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Giáp | NĂM | CAN CHI | Thiên khắc Địa xung |
THÁI TUẾ năm | TAM TAI năm | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TỴ Hoả |
1953 1965 1977 1989 2001 2013 |
Quý TỴ Ất TỴ Đinh TỴ Kỳ TỴ Tân TỴ Quý TỴ |
Kỷ Hợi / Đinh Hợi Kỷ Hợi / Tân Hợi Quý Hợi / Tân Hợi Ất Hợi / Quý Hợi Ất Hợi / Đinh Hợi Kỷ Hợi / Đinh Hợi |
Tỵ / Hợi 2025/2031 |
Sửu Dậu Tỵ hợp Kim, tam tại tại năm Hợi/Tý/Sửu (Thủy tiết hao Kim) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trước khi xem Dụng thần (ngũ hành khuyết) theo tuổi/ theo tháng sinh, các vị nên vào mục “tra lá số”, tìm ra mật mã “mệnh ngày sinh“, tức Ô ngày sinh hàng trên, và tra theo bảng sau đây: ngày sinh Giáp hành Mộc, thường thích Kim Thuỷ, kỵ Hoả ngày sinh Ất hành Mộc, thường thích Thuỷ, kỵ Kim ngày sinh Bính hành Hoả, thường thích Mộc Thuỷ, kỵ Thổ ngày sinh Đinh hành Hoả, thường thích Mộc Kim, kỵ Thuỷ ngày sinh Mậu hành Thổ, thường thích Hoả Mộc Thuỷ ngày sinh Kỷ hành Thổ, thường thích Hoả Thuỷ, kỵ Mộc dương ngày sinh Canh hành Kim, thường thích Mộc, kỵ Hoả ngày sinh Tân hành Kim, thường thích Thuỷ Kim, kỵ Hoả ngày sinh Nhâm hành Thuỷ, thường thích Kim Thuỷ, kỵ Hoả ngày sinh Quý hành Thuỷ, thường thích Kim Thuỷ, kỵ Hoả thầy Khải Toàn biên soạn cho tuổi Tỵ• Tỵ là kiểu người dễ thay đổi, biến hoá khôn lường, có lúc kiêu căng, Tỵ là trường sinh của Kim. Tuổi Tỵ 1977 mệnh gì, tuổi Tỵ 1988 mệnh gì, tuổi Tỵ 2001 mệnh gì, tuổi Tỵ 2013 mệnh gì Quý Tỵ 1953, 2013 (mệnh Thủy), Ất Tỵ 1965, 2025 (mệnh Mộc), Đinh Tỵ 1977 (mệnh Hỏa), Kỷ Tỵ 1989 (mệnh Thổ), Tân Tỵ 2001 (mệnh Kim |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• Xét theo niên mệnh mang tính tham khảo, có thể úng dụng trong vài tường hợp, mệnh lý theo Bát tự tứ trụ có tính chính xác cao hơn, ngay cả người sinh cùng năm tháng ngày giờ vẫn có thể khác nhau, vì vậy xét theo năm sinh hay niên mệnh mang tính chất tham khảo
Trước khi xem Dụng thần (ngũ hành khuyết) theo tuổi/ theo tháng sinh, các vị nên vào mục “tra lá số”, tìm ra mật mã “mệnh ngày sinh”, tức Ô ngày sinh hàng trên, và tra theo các bảng sau Vị Phật hộ mệnh tuổi Tỵ |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
+ Mệnh khuyết từng tháng sinh năm 1977 Đinh TỴ |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
+ Mệnh khuyết từng tháng sinh năm 1989 Kỷ TỴ |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
+ Mệnh khuyết từng tháng sinh năm 2001 Tân TỴ |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
+ Mệnh khuyết từng tháng sinh năm 2013 Quý TỴ |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Khải Toàn chia sẻ ít kiến thức phong thủy, hi vọng các bạn đón nhận trong tâm thái an lạc, các bạn nên biết rằng, xem mệnh biết mệnh mới có thể cải vận, xem để biết bản thân để khai ngộ, để tu sửa tâm tánh, không phải để thêm phiền não Giả dụ bạn biết mệnh của bạn không có tài phú, thế là bạn cứ phiền não, ví dụ lo lắng về năm hạn Thái tuế hay năm tuổi Phạm Tam Tai thế là bạn phiền não, thế thì chẳng có lý do gì để bạn quan tâm đến phong thủy, khi tâm của bạn đầy tập khí. Thay vào đó, biết năm hạn Thái tuế, bạn tự tu chỉnh tâm tính của mình, không buông lời bất thiện, ít can dự chuyện người khác, chủ ý giữ sức khỏe, tinh tấn hành thiền giúp tâm thân an, đó là cách hóa giải tốt nhất, không cần phải cúng bái sính lễ, hay cúng giải hạn gì cả Làm gì có chuyện cúng giải hạn, khi trước kia đã tạo nhân bất thiện, làm gì có thần thánh nào nhận ít sính lễ của bạn rồi hóa giải giúp bạn, gieo hạt gì sẽ có quả ấy |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nhật Can (mệnh ngày sinh) | Thiên ất quý nhân | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Giáp, Mậu | Sửu, Mùi | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ất, Kỷ | Tý, Thân | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bính, Đinh | Dậu, Hợi | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Canh, Tân | Dần, Ngọ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nhâm, Quý | Tỵ, Mão | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Khuyết = Nạp, Cần | Kỵ = Dư, hạn chế | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lựa chọn | Khuyết KIM | Khuyết THUỶ | Khuyết MỘC | Khuyết HOẢ | Khuyết THỔ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• Màu – ăn mặc | xám, trắng, màu tro | Màu xanh lam, đen, | xanh lá | Đỏ, tím, vàng sậm, cam, hồng | màu cafe, nâu | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• Hình dạng | tròn | gợn sóng. | vuông | chóp nhọn, tam giác, hình chim | chữ nhật, vuông. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• Trang sức | Vàng, Bạc, Đồng hồ tự động là vật trợ Kim, càng đắt tiền càng tốt, Rolex, Hublot, Kim cương, thạch anh tóc vàng – tóc xanh… | Vàng bạc, đá quý màu đen, xanh dương. Kim cương, thạch anh tóc đen… | Các loại đá quý xanh lá, Vòng gỗ quý, thạch anh tóc xanh lá… | Đá trang sức vân đỏ hoặc xanh lá, dây màu đỏ, thạch anh tóc đỏ… | Đá màu nâu | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• Động vật | Gà, Khỉ | Cá, chuột, rồng, Mickey, dơi, batman… | Thỏ, Hổ, Mèo, Kitty | Nuôi chó (Hoả), mèo (Mộc), Ngựa | Dê, Trâu | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• Ăn uống | Ăn: thịt đông lạnh, kem, thạch. Thịt gà là Kim 100%. Tổ yến có rất nhiều Kim | Các loại cá và tất cả loại sinh vật biển đều là Thuỷ. Cơm gà Hải • Tổ yến, mộc nhĩ đen, mộc nhĩ trắng. Uống nhiều bia lạnh cũng là Thuỷ. Sữa chua là Thuỷ, những đồ uống chua cũng là Thuỷ | Ăn rau, thích hợp cho việc ăn chay, nấm | Ăn lẩu, đồ nướng, tim lợn, thịt dê, bò, sô cô la, tảo tía, thịt bò khô | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• Du lịch | Châu Âu, Trượt tuyết cũng là Kim | Châu Âu, quốc gia lạnh | Du lịch về phương đông để lấy vận mộc | Đông Nam Á | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• Thân thể | Ba việc nhỏ trước khi thức dậy: đồng hồ báo thức phải hình tròn và có màu vàng. ra khỏi giường ở phương vị Tây hoặc Tây Bắc . Cạo râu bằng dao cạo tay và cắt lông mũi. | Nên đeo kính mát vì kỵ Hoả, kính mát chắn Hoả, | Nên để tóc, móng, râu mới có vận tốt. | Có thể nhuộm ít tóc đỏ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• Nhà ở | Tủ lạnh, máy lạnh. Gương. Trong nhà treo một bức tranh núi Phú Sỹ cũng là Kim. Tranh gà – khỉ. | Ở gần nguồn nước, Gương. Tránh để nhà bếp bừa bộn, hồ cá, nhà vệ sinh, Treo một bức tranh về sông nước đều là tăng cường lực của Thuỷ | Kệ sách, ban công có cây cối, bàn làm việc có cây nhỏ, Giường, đồ dùng nên bằng Mộc, độ nón, tranh rừng | Bếp, Tivi, lò viba, Máy vi tính, các thiết bị điện đại diện cho Hoả, tranh mặt trời, tranh ngựa. | Máy giặt – đàn piano khi không sử dụng, đồ gốm sứ. Thổ xấu xí: tạp vật, giày dép cũ… |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• Vật dụng | Kéo và cắt móng tay cũng là vật không thể thiếu, Gương. Mệnh khuyết kim luôn kỵ mộc • Trong công ty, kéo ngăn bàn nên có gương hoặc kéo • Người khuyết Kim muốn hành vận nhất định phải có giọng nói hay |
đồ bằng Bạc cũng tượng trưng cho Thuỷ • Bấm lỗ tay gia tăng vận thuỷ | Vận động buổi sáng cũng giúp tăng cường khí mộc. Có thể trồng 4 cây trúc Văn xương | Bóng đèn vàng, những vật màu đỏ | Giày dép cũ, tạp vật. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• Ngành nghề | Ngành nghề thuộc KIM: Ngân hàng, tài chính, kế toán, kinh doanh chứng khoán, Công nghệ, sản xuất phần cứng máy tính, Kỹ thuật cơ khí, kinh doanh vật liệu kim khí, máy móc. Làm giám sát, quản lý, ngành võ, cửa hàng kim hoàn vàng bạc, khai thác lâm sản, nghề cơ khí, cơ điện, sản xuất thiết bị chăm sóc sức khỏe, dụng cụ âm nhạc, trò chơi điện tử, bác sỹ phẫu thuật, thiết bị quân sự, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Kiến trúc sư… | Ngành nghề thuộc THUỶ: Dịch vụ làm sạch, Thủy lợi, hải sản, đánh bắt cá, nghề biển, quảng cáo, văn phòng tư vấn và giới thiệu việc làm, cung ứng nguồn nhân lực, cơ sở chữa bệnh, spa Thẩm mỹ, kinh doanh nước giải khát, hóa chất kỹ thuật, giao thông vận tải, du lịch, y tế, viễn thông truyền thông, thông tin liên lạc, công ty bưu chính, giao hàng, bán hàng trực tuyến (e-Business), tâm lý học, quan hệ công chúng, nhập khẩu, xuất khẩu, hậu cần, siêu thị, cửa hàng giặt ủi, thủ quỹ, tư vấn chuyên nghiệp (như luật sư, thầy Phong thủy…) | Ngành nghề thuộc MỘC: Chăm sóc hàng ngày, trường học, trường đại học, Lâm nghiệp, nghề mộc, nghề gỗ giấy, kinh doanh các mặt hàng gỗ, giấy, hoa, cây cảnh, chế tạo thảo dược, làm vườn, cửa hàng nội thất, thư viện sách, thiết kế thời trang, thiết kế website, làm phim hoạt hình, hoạt động từ thiện, vật tư văn phòng, vật phẩm tế lễ hoặc hương liệu, quần áo, ngành xuất bản in ấn, công ty phát hành sách… | Nhà hàng Á, quầy bán lẻ, sản xuất đồ nhựa, điện tử, máy tính, laser, công ty xăng dầu, khí, sản xuất hoặc buôn bàn vũ khí, thuốc lá, thiết bị điện, Kỹ thuật điện, dầu, bắn pháo hoa, hàn xì, luyện kim, sản xuất than và khí đốt, sứ hoặc thủy tinh làm, đầu bếp, chế biến thực phẩm, chiếu sáng, nhiếp ảnh, sản xuất phim, thợ trang điểm, diễn viên, công an, bộ đội, các ngành nghề có liên quan đến Thể thao, các studio mang tính sáng tạo: chụp ảnh, thu âm… | Nghành nghề xây dựng và phát triển bất động sản, kiến trúc sư, chiêm tinh học, Phong thủy, sản xuất gốm sứ, điêu khắc, địa ốc, vật liệu xây dựng, các ngành nghề có liên quan đến Nông nghiệp, chăn nuôi gia súc gia cầm, các ngành khai thác mỏ khoáng sản, nghề xây dựng, dịch vụ tang lễ, nhà máy tái | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• Ăn mặc | Màu sáng, xám, trắng, màu đen | Màu sáng | Màu: xanh lá, có thể dùng màu Hoả, | Màu Đỏ, tím, vàng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• Giờ phù hợp | Từ 15 giờ đến 19 giờ, 19 giờ đến 21 | Sáng từ 7 giờ đến 9 giờ (giờ Thìn): mệnh khuyết Thuỷ cần đi làm sớm. Chiều từ 3 giờ đến 7 giờ. 9 giờ tối đến 3 giờ sáng | Sáng từ 7 giờ đến 9 giờ sáng (giờ Thìn). Chiều từ 13 giờ đến 15 giờ chiều (giờ Mùi). 21 giờ đến 23 giờ đêm (giờ Hợi) | 9 giờ sáng đến 15 giờ chiều, Cần nhiều ánh nắng mặt trời | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• Con giáp | Thân, Dậu | Tý, Hợi | Dần, Mão | Tỵ, Ngọ | Thìn, Tuất, Sửu, Mùi | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lựa chọn | Khuyết KIM | Khuyết THUỶ | Khuyết MỘC | Khuyết HOẢ | Khuyết THỔ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
• Chú giải: nếu gia chủ cần (khuyết) thì lựa chọn nạp vào. Kỵ thì những lựa chọn theo từng Ngũ hành nên hạn chế. Ví dụ cần Thuỷ thì tra bảng về Thuỷ, Kỵ Hoả thì tránh những thứ thuộc Hoả | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Người có nhiều tiền của chưa hẵn có hạnh phúc, nhưng người biết dành cho mình vài phút hành thiền là người an lạc, phương pháp hành thiền của Khải Toàn trợ duyên vô cùng đơn giản, mục đích của toạ thiền là tu tâm, không phải tu thân, bất luận bạn dùng phương pháp gì, hành thiền ở nơi đâu, đích đến của sự hành thiền là giúp tâm khai mở trí huệ, buông xả chấp ngã Khải Toàn |
Danh mục bài
• Xem mệnh 12 con Giáp tại đây
Khải Toàn Phong thuỷ
• Chánh niệm: “Thành công nhờ kiên trì – Trí tuệ nhờ Chánh niệm”, nghĩa rằng muốn thành công phải thật kiên trì, có những việc thực hiện cả vạn lần, tư duy luôn hướng tới những điều tích cực trong mọi hoàn cảnh sẽ sinh ra trí tuệ.
• Nhân quả: Giả dụ mỗi ngày bạn bỏ vào ống heo 100 ngàn đồng, một năm sau heo sẽ mập, mỗi ngày hành thiền 10 phút, một năm sau tâm trí sẽ thành cây đại thụ an tịnh. Đạo lý này nói lên “quả của hôm nay, hoàn toàn là Nhân của hôm qua”.
• Khải Toàn không phải thầy phong thủy nổi tiếng, dùng kiến thức phong thủy chân chính, dùng khả năng tu tập của bản thân, để trợ duyên những vị đủ duyên và đủ phước để cải vận, trong kết quả luôn kèm theo lời khai thị về sống chân thiện, mở lòng bố thí, khuyến nghị hành thiền, đó là những phương tiện gia tăng vận may ngoài ứng dụng phong thủy
• Phong thủy: là phương tiện trợ duyên giúp công danh thăng tiến. Không gian là phong thủy, tâm lý là phong thủy, sạch sẽ gọn là là phong thủy tốt, tâm trạng phấn khởi là phong thủy tốt, vị nào có tấm lòng vị tha không chấp trước hẵn là người có phúc đức.
| Hãy theo dõi kên “Khải Toàn Phong thủy” trên Youtube / Tik Tiok / Facebook |
Danh mục bài