Tự tra Bát tự các mật mã bản thân
Các mật mã Sinh thần bát tự
TÝ tượng trưng cho sức mạnh của Thuỷ, rất ngạo mạn. Lầm lì cố chấp cao độ. Tý là một trong tứ mã cực đoan – ngoan cường – cố chấp khó thuyết phục, cũng đại diện mật mã đào hoa. (Giáp Tý 1984, Bính Tý 1996)
• Hoa cái tại: THÌN
• Dịch mã: tại DẦN.
• Hàm trì tại DẬU:
• vong thần: kỵ cửa Hợi góc 322-338 độ Tây Bắc.
• Hồng loan gặp năm/tháng/vận: Mão – gặp Dậu là Thiên hỷ (Dụng thần là vui / kỵ là u buồn).
SỬU là một trong “tứ khố” tức là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa. Bản tính của Sửu lầm lì hiền lành, đôi lúc cọc cằn, Sửu Thổ thường bao dung, hiếu thuận. (Ất sửu 1985, Đinh Sửu 1997)
• Hoa cái tại: SỬU
• Dịch mã: tại HỢI.
• Hàm trì tại NGỌ:
• vong thần: kỵ cửa Thân góc 232-248 độ Tây Nam.
• Hồng loan gặp năm/tháng/vận: Dần – gặp Thân là Thiên hỷ (Dụng thần là vui / kỵ là u buồn).
DẦN Mộc là một trong tứ trường sinh, tính cách thẳng thắn, khi nóng giận như lửa khó kềm chế, nhưng Dần cũng đại diện cho uyển chuyển theo thời thế. (Bính Dần 1986, Mậu Dần 1998)
• Hoa cái tại: TUẤT
• Dịch mã: tại THÂN.
• Hàm trì tại :MÃO
• vong thần: kỵ cửa Tỵ góc 142-158 độ Đông Nam.
• Hồng loan gặp năm/tháng/vận: Sửu. – gặp Mùi là Thiên hỷ (Dụng thần là vui / kỵ là u buồn).
MÃO tượng trưng cho sức mạnh của Mộc, Người sinh năm/tháng Mão tính khí cực đoan sẽ phát cuồn, không thể kềm chế nổi. (Đinh Mão 1987, Kỷ Mão 1999)
• Hoa cái tại: MÙI
• Dịch mã: tại TỴ.
• Hàm trì tại : TÝ
• vong thần: kỵ cửa Dần góc 52-68 độ Đông Bắc.
• Hồng loan gặp năm/tháng/vận: Tý. – gặp Ngọ là Thiên hỷ (Dụng thần là vui / kỵ là u buồn).
THÌN là một trong “tứ khố” tức là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa. Bản tính của Thìn cả đời biến hoá, thích nghi cao, một cuộc khảo sát nhận thấy mệnh sinh vào tháng/năm có Thìn/Tỵ thường là mệnh tốt. (Bính Thìn 1976, Mậu Thìn 1988, Canh Thìn 2000)
• Hoa cái tại: THÌN
• Dịch mã: tại DẦN.
• Hàm trì tại DẬU:
• vong thần: kỵ cửa Hợi góc 322-338 độ Tây Bắc.
• Hồng loan gặp năm/tháng/vận: Hợi. – gặp Tỵ là Thiên hỷ (Dụng thần là vui / kỵ là u buồn).
TỴ là kiểu người dễ thay đổi, biến hoá khôn lường, Tỵ là trường sinh của Kim. Mệnh năm Tỵ, tháng sinh có Dần-Thân-Hợi-Tỵ là người thay đổi thất thường, tháng sinh có Ngọ-Mùi nóng nảy ngoan cường. (Đinh Tỵ 1977, Kỷ Tỵ 1989, Tân Tỵ 2001)
• Hoa cái tại: SỬU
• Dịch mã: tại HỢI.
• Hàm trì tại NGỌ:
• vong thần: kỵ cửa Thân góc 232-248 độ Tây Nam.
• Hồng loan gặp năm/tháng/vận: Tuất. – gặp Thìn là Thiên hỷ (Dụng thần là vui / kỵ là u buồn).
NGỌ khi giận dữ sẽ không thể kềm chế, là người theo chủ nghĩa cực đoan, dữ dội như lửa thiêu, Ngọ là một trong tứ mã cực đoan – ngoan cường – cố chấp khó thuyết phục, cũng đại diện mật mã đào hoa. (Mậu Ngọ 1978, Canh Ngọ 1990)
• Hoa cái tại: TUẤT
• Dịch mã: tại THÂN.
• Hàm trì tại: MÃO
• vong thần: kỵ cửa Tỵ góc 142-158 độ Đông Nam.
• Hồng loan gặp năm/tháng/vận: Dậu. – gặp Mão là Thiên hỷ (Dụng thần là vui / kỵ là u buồn).
MÙI là một trong “tứ khố” là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa. Bản tính của Mùi lầm lì, ngoan cường, bao dung và nhân ái. (Kỷ Mùi 1979, Tân Mùi 1991, Quý Mùi 2003)
• Hoa cái tại: MÙI
• Dịch mã: tại TỴ.
• Hàm trì tại : TÝ
• vong thần: kỵ cửa Dần góc 52-68 độ Đông Bắc.
• Hồng loan gặp năm/tháng/vận: Thân. – gặp Dần là Thiên hỷ (Dụng thần là vui / kỵ là u buồn).
THÂN là kiểu người dễ thay đổi, biến hoá khôn lường, Thân là trường sinh của Thuỷ. Mệnh năm Thân, tháng sinh có Dần-Hợi-Tỵ là người thay đổi thất thường, tháng sinh có Ngọ-Mùi nóng nảy ngoan cường.. (Canh Thân 1980, Nhâm Thân 1992)
• Hoa cái tại: THÌN
• Dịch mã: tại DẦN.
• Hàm trì tại DẬU:
• vong thần: kỵ cửa Hợi góc 322-338 độ Tây Bắc.
• Hồng loan gặp năm/tháng/vận: Mùi. – gặp Sửu là Thiên hỷ (Dụng thần là vui / kỵ là u buồn).
DẬU tượng trưng cho sức mạnh của Kim, vô cùng tinh khiết, không có bất kỳ tạp chất nào, vì vậy những ngũ hành khác không thể làm suy yếu loại Kim Này. Dậu rất cố chấp không thể thương lượng được với họ, dễ đi vào chổ bế tắc. (Tân Dậu 1981, Quý Dậu 1993)
• Hoa cái tại: SỬU
• Dịch mã: tại HỢI.
• Hàm trì tại NGỌ:
• vong thần: kỵ cửa Thân góc 232-248 độ Tây Nam.
• Hồng loan gặp năm/tháng/vận: Ngọ. – gặp Tý là Thiên hỷ (Dụng thần là vui / kỵ là u buồn).
TUẤT là một trong “tứ khố” là một loại thương khố, thường đại diện cho đất đai, nhà cửa. Bản tính của Tuất lầm lì, háo thắng ngầm, luôn muốn chứng tỏ thành quả của bản thân. (Nhâm Tuất 1982, Giáp Tuất 1994)
• Hoa cái tại: TUẤT
• Dịch mã: tại THÂN.
• Hàm trì tại :MÃO
• vong thần: kỵ cửa Tỵ góc 142-158 độ Đông Nam.
• Hồng loan gặp năm/tháng/vận: Tỵ. – gặp Hợi là Thiên hỷ (Dụng thần là vui / kỵ là u buồn).
HỢI là kiểu người dễ thay đổi, biến hoá khôn lường, Hợi là trường sinh của Thuỷ. Mệnh năm Hợi, tháng sinh có Dần-Thân-Hợi-Tỵ là người thay đổi thất thường, tháng sinh có Ngọ-Mùi nóng nảy ngoan cường. (Quý Hợi 1983, Ất Hợi 1995, Đinh )
• Hoa cái tại: MÙI
• Dịch mã: tại TỴ.
• Hàm trì tại : TÝ
• vong thần: kỵ cửa Dần góc 52-68 độ Đông Bắc.
• Hồng loan gặp năm/tháng/vận: Thìn. – gặp Tuất là Thiên hỷ (Dụng thần là vui / kỵ là u buồn).
Giáp Tý 1984, Bính Tý 1996
Ất Sửu 1985, Đinh Sửu 1997
Bính Dần 1986, Mậu Dần 1998
Đinh Mão 1987, Kỷ Mão 1999,
Bính Thìn 1976, Mậu Thìn 1988, Canh Thìn 2000
Đinh Tỵ 1977, Kỷ Tỵ 1989, Tân Tỵ 2001
Mậu Ngọ 1978, Canh Ngọ 1990
Kỷ Mùi 1979, Tân Mùi 1991, Quý Mùi 2003
Canh Thân 1980, Nhâm Thân 1992
Tân Dậu 1981, Quý Dậu 1993
Nhâm Tuất 1982, Giáp Tuất 1994,
Quý Hợi 1983, Ất Hợi 1995,
Trước tiên hãy tải App “”Lịch việt” trên điện thoại và tra ngày/tháng/năm sinh theo hình.
– Xanh: mệnh ngày sinh
– Xanh lá: Tháng sinh
– Đỏ: năm sinh
– Nếu có giờ sinh càng tốt.
Sau đó chư vị có thể tự tra cho mình các mật mã đơn Giản sau:
:: VĂN XƯƠNG
Mật mã sáng dạ, học nhanh hiểu nhanh.
– Mệnh ngày (khoanh xanh, xét theo ngày sinh)
– Ví dụ sinh ngày Giáp, các ô còn lại có Tỵ hoặc sinh ngày Bính các ô còn lại có Thân…
ngày Giáp thấy Tỵ
ngày Ất thấy Ngọ
ngày Bính thấy Thân
ngày Đinh thấy Dậu
ngày Mậu thấy Thân
ngày Kỷ thấy Dậu
ngày Canh thấy Hợi
ngày Tân thấy Tý
ngày Nhâm thấy Dần
ngày Quý thấy Mão
:: QUÝ NHÂN
Mật mã có người giúp đỡ, tai qua nạn khỏi.
– Xét theo Mệnh ngày (khoanh xanh, xét theo ngày sinh)
– Ví dụ sinh ngày Giáp hoặc ngày Ất, các ô còn lại có Sửu hoặc Mùi là có quý nhân.
Mệnh ngày: Giáp, Mậu: | Có: Sửu, Mùi |
Mệnh ngày: Ất, Kỷ: | Có: Tý, Thân |
Mệnh ngày: Bính, Đinh: | Có: Dậu, Hợi |
Mệnh ngày: Canh, Tân: | Có: Dần, Ngọ |
Mệnh ngày: Nhâm, Quý: | Có: Tỵ, Mão |
Dụng thần: là Ngũ hành khuyết. Kỵ thần: là ngũ hành kỵ. Xét theo mùa sinh có sức ảnh hưởng lớn nhất.
:: DỊCH MÃ
Mật mã biến động, di chuyển, đi xa, du lịch, thay đổi chổ ở. Dịch mã còn tượng trưng cho xuất ngoại.
- Tuổi (khoanh đỏ, xét theo năm sinh)
- Ví dụ tuổi Dậu, các ô khác có Thân hoặc tuổi Hợi các ô khác có Tỵ… là có Dịch mã.
Thân, Tý, Thìn: thấy xuất hiện chữ: DẦN là có Dịch mã.
Dần, Ngọ, Tuất : thấy xuất hiện chữ: THÂN là có Dịch mã.
Tỵ, Dậu, Sửu: thấy xuất hiện chữ: HỢI là có Dịch mã.
Hợi, Mão, Mùi : thấy xuất hiện chữ: TỴ là có Dịch mã.
:: THIÊN Y
Mật mã làm thầy, giảng dạy, thầy giáo thầy thuốc …
– Tháng sinh (khoanh xanh lá, xét theo tháng sinh)
– Ví dụ sinh tháng Tý, bát tự có chữ Hợi hoặc sinh tháng Tỵ các ô còn lại có Thìn…
Tháng | TÝ | SỬU | DẦN | MÃO | THÌN | TỴ | NGỌ | MÙI | THÂN | DẬU | TUẤT | HỢI |
Thiên Y là | HỢI | TÝ | SỬU | DẦN | MÃO | THÌN | TỴ | NGỌ | MÙI | THÂN | DẬU | TUẤT |
:: HOA CÁI
Hoa cái đại diện cho tính tình thanh cao, tư chất thông minh, tự làm tự hưởng, giàu tài hoa và tài năng nghệ thuật, thích triết học, tôn giáo…
- Tuổi (khoanh đỏ, xét theo năm sinh)
- Ví dụ sinh năm Tuất, 2 ô khoanh xanh lá, xanh dương có chữ Tuất là có.
Dần, Ngọ, Tuất: thấy xuất hiện chữ: TUẤT là có Hoa cái.
Tỵ, Dậu, Sửu : thấy xuất hiện chữ: SỬU là có Hoa cái.
Thân, Tý, Thìn: thấy xuất hiện chữ: THÌN là có Hoa cái.
Hợi, Mão, Mùi: thấy xuất hiện chữ: MÙI là có Hoa cái.
:: HÀM TRÌ (đào hoa)
Đào hoa, chu kỳ tình dục và hormon. Đào hoa có ý nghĩa khá rộng, không chỉ về ngoại tình, ví dụ nhiều người để ý, tướng mạo, thông minh, lãng mạn, có cơ duyên gặp gỡ nhiều người rất phù hợp nghành nghề dịch vụ….
- Tuổi (khoanh đỏ, xét theo năm sinh)
- Ví dụ sinh năm Dậu, 2 ô khoanh xanh lá, xanh dương có chữ Ngọ là có.
Thân, Tý, Thìn: thấy xuất hiện chữ: DẬU là có Hàm trì.
Dần, Ngọ, Tuất: thấy xuất hiện chữ: MÃO là có Hàm trì.
Tỵ, Dậu, Sửu: thấy xuất hiện chữ: NGỌ là có Hàm trì.
Hợi, Mão, Mùi: thấy xuất hiện chữ: TÝ là có Hàm trì.
:: THIÊN TÀI (mật mã giúp người)
Thiên tài đại diện cho thừa hưởng, đầu cơ, dùng tiền làm từ thiện, giúp người… Bát tự gốc không có, đại vận (mỗi 10 năm) xuất hiện cũng đại diện cho sự kiện này
– Xét theo Mệnh ngày (khoanh xanh, xét theo ngày sinh)
– Ví dụ sinh ngày Giáp mà có Mậu, hoặc sinh ngày Bính mà có Canh là có.
Nhật Can (ngày sinh) | Thiên tài |
Mệnh ngày Giáp xuất hiện: | MẬU (nếu không có Mậu, mà lại có Canh, Tân là keo kiệt) |
Mệnh ngày Ất xuất hiện: | KỶ (nếu không có Kỷ, mà lại có Canh, Tân là keo kiệt) |
Mệnh ngày Bính xuất hiện: | CANH (nếu không có Canh, mà lại có Nhâm, Quý là keo kiệt) |
Mệnh ngày Đinh xuất hiện: | TÂN (nếu không có Tân, mà lại có Nhâm, Quý là keo kiệt) |
Mệnh ngày Mậu xuất hiện: | NHÂM (nếu không có Nhâm, mà lại có Giáp, Ất là keo kiệt) |
Mệnh ngày Kỷ xuất hiện: | QUÝ (nếu không có Quý, mà lại có Giáp, Ất là keo kiệt) |
Mệnh ngày Canh xuất hiện: | GIÁP (nếu không có Giáp, mà lại có Bính, Đinh là keo kiệt) |
Mệnh ngày Tân xuất hiện: | ẤT (nếu không có Ất, mà lại có Bính, Đinh là keo kiệt) |
Mệnh ngày Nhâm xuất hiện: | BÍNH (nếu không có Bính, mà lại có Mậu, Kỷ là keo kiệt) |
Mệnh ngày Quý xuất hiện: | ĐINH (nếu không có Đinh, mà lại có Mậu, Kỷ là keo kiệt) |
Tìm cung Kích sao
• Tải app La bàn trên ios: https://apps.apple.com/vn/app/la-ban-phong-thuy-laban/id965688990?l=vi
Ví dụ Mùi tìm “hướng Tỵ” là dịch mã. Hoặc tuổi Mùi tìm “hướng TÝ” là Hàm trì, khi kích sao, những người ở cùng nhà cùng tuổi sẽ có thể ứng nghiệm.
• Tý: 0 độ
• Ngọ: 180 độ
• Mão: 90 độ
• Dậu: 270 độ
• Dần: 60 độ
• Thân: 240 độ
• Tỵ 150 độ
• Hợi: 330 độ
Để kích sao quý nhân của mệnh ngày sinh Giáp hoặc Ất, ta tìm cung Sửu hoặc Mùi, tương ứng với 30 độ và 210 độ trong phạm vi ngôi nhà (ngôi nhà, không phải căn phòng), đặt tượng hoặc tranh Trâu hoặc Dê
NĂM SINH | CAN | CHI | MẠNG | ||
– Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1993 mệnh |
|||||
1924 (19.84) 1936 (19.96) 19.48 (20.08) 1900 (19.60) 1912 (19.72) |
Giáp Bính Mậu Canh Nhâm |
TÝ | Hải Trung Kim Giang Hạ Thủy Thích Lịch Hỏa Bích Thượng Thổ Tang Đố Mộc |
||
1925 (19.85) 1937 (19.97) 1949 (20.09) 1901 (19.61) 1923 (19.73) |
Ất Đinh Kỷ Tân Quý |
SỬU | Hải Trung Kim Giang Hạ Thủy Thích Lịch Hỏa Bích Thượng Thổ Tang Đố Mộc |
||
1914 (19.74) 1926 (19.86) 1938 (19.98) 1950 (20.10) 1902 (19.62) |
Giáp Bính Mậu Canh Nhâm |
DẦN | Đại Khê Thủy Lư Trung Hỏa Thành Đầu Thổ Tòng Bá Mộc Kim Bạc Kim |
||
1915 (19.75) 1927 (19.87) 1939 (19.99) 1891 (19.51) 1903 (19.63) |
Ất Đinh Kỷ Tân Quý |
MÃO | Đại Khê Thủy Lư Trung Hỏa Thành Đầu Thổ Tòng Bá Mộc Kim Bạc Kim |
||
1904 (19.64) 1916 (19.76) 1928 (19.88) 1940 (20.00) 1892 (19.52) |
Giáp Bính Mậu Canh Nhâm |
THÌN | Phúc Đăng Hỏa Sa Trung Thổ Đại Lâm Mộc Bạch Lạp Kim Trường Lưu Thủy |
||
1905 (19.65) 1917 (19.77) 1929 (19.89) 1941 (20.01) 1893 (19.53) |
Ất Đinh Kỳ Tân Quý |
TỴ | Phúc Đăng Hỏa Sa Trung Thổ Đại Lâm Mộc Bạch Lạp Kim Trường Lưu Thủy |
||
NĂM SINH | Kỷ | CHI | MẠNG | ||
NỮ | NAM | ||||
– Xét theo mệnh năm sinh, ví dụ: 1993 mệnh |
|||||
1894 (19.54) 1906 (19.66) 1918 (19.78) 1930 (19.90) 1942 (20.02) |
Giáp Bính Mậu Canh Nhâm |
NGỌ | Sa Trung Kim Thiên Hà Thủy Thiên Thượng Hỏa Lộ Bàn Thổ Dương Liễu Mộc |
||
1895 (19.55) 1907 (19.67) 1919 (19.79) 1931 (19.91) 1943 (20.03) |
Ất Đinh Kỷ Tân Quý |
MÙI | Sa Trung Kim Thiên Hà Thủy Thiên Thượng Hỏa Lộ Bàn Thổ Dương Liễu Mộc |
||
1944 (20.04) 1896 (19.56) 1908 (19.68) 1920 (19.80) 1932 (19.92) |
Giáp Bính Mậu Canh Nhâm |
THÂN | Tuyền Trung Thủy Sơn Hạ Hỏa Đại Thạch Thổ Thạch Lựu Mộc Kiếm Phong Kim |
||
1945 (20.05) 1897 (19.57) 1909 (19.69) 1921 (19.81) 1933 (19.93) |
Ất Đinh Kỷ Tân Quý |
DẬU | Tuyền Trung Thủy Sơn Hạ Hỏa Đại Thạch Thổ Thạch Lựu Mộc Kiếm Phong Kim |
||
1934 (19.94) 1946 (20.06) 1898 (19.58) 1910 (19.70) 1922 (19.82) |
Giáp Bính Mậu Canh Nhâm |
TUẤT | Sơn Đầu Hỏa Ốc Thượng Thổ Bình Địa Mộc Thoa Xuyến Kim Đại Hải Thủy |
||
1935 (19.95) 1947 (20.07) 1899 (19.59) 1911 (19.71) 1923 (19.83) |
Ất Đinh Kỷ Tân Quý |
HỢI | Sơn Đầu Hỏa Ốc Thượng Thổ Bình Địa Mộc Thoa Xuyến Kim Đại Hải Thủy |
Phong thuỷ Khải Toàn
Khải Toàn Phong thuỷ
• Chánh niệm: “Thành công nhờ kiên trì – Trí tuệ nhờ Chánh niệm”, nghĩa rằng muốn thành công phải thật kiên trì, có những việc thực hiện cả vạn lần, tư duy luôn hướng tới những điều tích cực trong mọi hoàn cảnh sẽ sinh ra trí tuệ.
• Nhân quả: Giả dụ mỗi ngày bạn bỏ vào ống heo 100 ngàn đồng, một năm sau heo sẽ mập, mỗi ngày hành thiền 10 phút, một năm sau tâm trí sẽ thành cây đại thụ an tịnh. Đạo lý này nói lên “quả của hôm nay, hoàn toàn là Nhân của hôm qua”.
• Khải Toàn không phải thầy phong thủy nổi tiếng, dùng kiến thức phong thủy chân chính, dùng khả năng tu tập của bản thân, để trợ duyên những vị đủ duyên và đủ phước để cải vận, trong kết quả luôn kèm theo lời khai thị về sống chân thiện, mở lòng bố thí, khuyến nghị hành thiền, đó là những phương tiện gia tăng vận may ngoài ứng dụng phong thủy
• Phong thủy: là phương tiện trợ duyên giúp công danh thăng tiến. Không gian là phong thủy, tâm lý là phong thủy, sạch sẽ gọn là là phong thủy tốt, tâm trạng phấn khởi là phong thủy tốt, vị nào có tấm lòng vị tha không chấp trước hẵn là người có phúc đức.
| Hãy theo dõi kên “Khải Toàn Phong thủy” trên Youtube / Tik Tiok / Facebook |